LỊCH SỬ GIÁO PHẬN PHÚ CƯỜNG

I. LƯỢC SỬ

Giáo phận Phú Cường được Toà Thánh tách từ giáo Phận Sai Gòn năm 1965, bởi thế có nhiều điểm chung về nguồn gốc và sự trưởng thành.

Ngày 26-11-1744, Đức Benedictus XIV cử Đức cha Hilario Costa Hy, giáo phận Đồng Đàng Ngoài, làm Khâm sứ Toà Thánh kinh lý Đàng Trong, Cambodia và Chăm. Qua 10 phiên họp được tóm lại trong khoảng 260 trang (khổ lớn), cha Adrien Launay ghi lai: “tại Lai-thiu (Lái Thiêu), năm 1747 có 400 giáo hữu”. Qua việc phân chia vùng để các thừa sai truyền giáo, ít nhất tại Lái Thiêu có hai nhóm thừa sai truyền giáo: dòng Tên và Phanxicô. Như vậy, có lẽ các Kitô hữu chạy trốn nhà Nguyễn cấm đạo (1617-1665) đã tới đây làm ăn sinh sống để an tâm giữ đạo. Tháng 7-1789, Đức cha Pigneau de Béhaine (Bá Đa Lộc) chuyển chủng viện ở Chantaburi (Thái lan) về Lái Thiêu (chừng 40 chủng sinh) và cử thừa sai Boisserand làm giám đốc. Như thế ở vùng đất “Phú Cường” đã có nhiều họ đạo thuộc giáo phận Đàng Trong.

Năm 1821, cha Jean Louis Taberd (tên Việt là Từ) được bổ nhiệm coi sóc Lái Thiêu. Sáu năm sau (1827), ngài đuợc Toà Thánh bổ nhiệm làm giám mục giáo phận Tây Đàng Trong, tháng 6-1830, được tấn phong ở Thái lan do Đức cha Bregnieres và trở về đặt toà Giám mục tại Lái Thiêu. Ngày 2-3-1844, Đức Gregrorius XVI chia đôi giáo phận Đàng Trong: giáo phận Đông và Tây. Phần đất thuộc giáo phận Phú Cường ngày nay đã thành lập nhiều cơ sở, giáo xứ như: Lái Thiêu, Búng, Tân Qui, Tha La, Brơ-Lam…thuộc giáo phận Tây Đàng Trong.

Năm 1850, Toà Thánh cắt nguyên phần đất Cambodia ra khỏi giáo phận Tây Đàng Trong, lập giáo phận mới, gọi tên là giáo phận Nam Vang. Phần đất Phú Cường thuộc giáo phận Tây Đàng Trong. Đầu năm 1849, Đức Cha D. Lefèbrve Ngài tấn phong giám mục cho cha J.C. Miche Mịch tại Lái Thiêu. Tháng 8-1856, Đức cha Lefèbvre bị trục xuất sang Singapore, nhưng năm 1857, Ngài lại có mặt tại Lái Thiêu để coi sóc giáo phận.

Vì vùng đất thuộc giáo phận Phú Cường trước đây rất hiểm trở nên trong cuộc bách hại dưới triều Minh Mạng, Thiệu Trị và Tự Đức, vùng Lái Thiêu được chọn làm cơ sở đặt toà giám mục, các thừa sai, linh mục, tu sĩ và giáo dân ít bị bách hại hơn các nơi khác.

Ngày 3-12-1924, Toà Thánh đổi tên các giáo phận ở Việt Nam theo địa bàn hành chính, nơi đặt toà giám mục, giáo phận Tây Đàng Trong được đổi thành giáo phận Sài Gòn. Theo thống kê năm 1938, trên phần đất của giáo phận Phú Cường hiện nay, số người Công giáo con thưa thớt ít ỏi với 11 giáo xứ và 13.799 giáo hữu. Năm 1966, con số chính thức được ghi nhận: số giáo dân là 51.488 người trên tổng số 715.000 dân (chiếm 7,2%); 43 linh mục, 6 giáo hạt: Phú Cường, Tây Ninh, Tha La, Lạc An, Bình Long, Phước Thành; 39 họ đạo có cha sở hiện diện và 106 thánh đường lớn nhỏ.

Ngày 14-10-1965, Đức Phao Lô IV ban sắc chỉ In Animo Nostro, cắt bốn tỉnh: Bình Dương, Tây Ninh, Phước Thành và Bình Long thuộc tổng giáo phận Phú Cường và đặt Đức Giuse Phạm Văn Thiên làm giám mục tiên khởi. Về cơ sở vật chất, năm 1967, Đức Cha cho xây dựng tiểu chủng viện ở Gò Cầy, lập Trung Tâm Bác Ái ở Lái Thiêu. Năm 1968, xây dựng trường Thánh Giuse. Năm 1970, tiếp nhận dòng Con Đức Mẹ từ Cambodia về và thiết lập cơ sở. Năm 1972, xây toà giám mục và năm 1974 xây tu viện Lời Chúa cho công cuộc truyền giáo. Về tinh thần, Đức cha đã tổ chức sinh hoạt giáo phận theo tinh thần và đường hướng của Công đồng Chung Vatican II.

Từ ngày thành lập cho đến năm 1975, giáo phận Phú Cường nằm trong vùng luôn xảy ra những cuộc chiến ác liệt. Tình hình các xứ đạo và hoạt động tôn giáo bị xáo động. Con số giáo dân cứ giảm dần và có giáo xứ, giáo họ không còn tên trong danh sách.

Năm 1974, giáo phận có 50.494 giáo dân trên tổng số 887.056 người trong 49 giáo xứ và họ đạo với 58 linh mục triều và dòng, 30 đại chủng sinh, 35 nam tu sĩ, 171 nữ tu và 50 trường trung tiểu học, 13 cơ sở từ thiện bác ái.

Năm 1976, Đức cha Giacobê Huỳnh Văn Của được tấn phong làm giám mục phó giáo phận, nhưng vì bị bệnh nên đã sớm nghỉ hưu từ năm 1979. Ngài đã sang Pháp điều trị và mất năm 1995 tại Nice (Pháp)

Năm 1982, Đức cha Louis Hà Kim Danh được Toà Thánh đặt làm giám mục phó giáo phận Phú Cường. Tháng 6-1993, Đức cha Giuse Phạm Văn Thiên được nghỉ hưu sau 28 năm cai quản giáo phận và Đức cha Louis Hà Kim Danh nhận quyền làm giám mục chính toà. Với tuổi cao, sức yếu, ngài đã từ trần vào ngày 22-2-1995 và giáo phận trống gần 4 năm. Trong thời gian này, cha Micae Lê Văn Khâm làm giám quản giáo phận.

Ngày 5-11-1998, cha Phêrô Trần Đình Tứ được bổ nhiệm làm giám mục giáo phận. Sau khi thụ phong giám mục (6-1-1999) tại Roma do chính Đức Thánh Cha Gioan PhaoLô II tấn phong, ngài về cai quản giáo phận ngày 26-1-1999. Giáo phận lúc này có 94.166 giáo dân trên tổng số dân 1.948.510 người (chiếm 4.8%), 63 linh mục, 10 phó tế, 50 đại chủng sinh, 207 tu sĩ nam nữ, 53 giáo xứ trong giáo hạt

II. ĐỊA LÝ VÀ DÂN SỐ

1.Ranh giới:

Giáo phận Phú Cường thuộc vùng Đông Nam Bộ, gồm các tỉnh: Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước (2 huyện Bình Long và Lộc Ninh) và huyện Củ Chi của TP. Hồ Chí Minh. Có hình bát giác không đều nhau: Đông giáp tỉnh Đồng Nai, Tây giáp tỉnh Long An, Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh, Bắc giáp tỉnh Bình Phước và Cambodian. Diện tích toàn giáo phận là 10.855,50km2.

Sông, núi: tỉnh Bình Dương và Bình Phước có vị trí tiếp giáp giữa đồng bằng và cao nguyên, địa hình có khuynh hướng thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam. Đất đai phì nhiêu, thảm thực vật phong phú thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp: cao su, cà phê, tiêu… Tỉnh Tây Ninh nối cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long, có hai con sông lớn chảy qua, đó là sông Vàm Cỏ Đông và sông Sài Gòn; ngọn núi Bà Đen nằm chơ vơ giữa vùng đồng bằng rộng lớn.

Dân số hiện nay: 2.443.694 người. Dân chúng làm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp hay nông nghiệp. Tuy nhiên, nông nghiệp vẫn là chủ yếu của đa số dân cư.

Tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phước có các sắc tộc:

- Xtiêng: 54.207 người, chiếm tỷ lệ 47,7% đồng bào dân tộc.

- Khơ Me: 11.069 người, chiếm tỷ lệ 9,6%.

- Nùng: 9848 người, chiếm tỷ lệ 8,6%.

- Tày: 9.823 người, chiếm tỷ lệ 8,6%. Tỉnh Tây Ninh có: dân tộc Chăm (1.816 người), Khơ Me: (5.197 người và một số ít người Mường, Tày, Nùng, Thái, Xinh Mun, Phù Lá, Ba Na.

2. Địa chỉ toà Giám Mục và các Cơ sở:

444 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Hiệp Thành, TX Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.

ĐT: 0650 822860 - 821266

Fax: (84 0650) 821266.

Đức cha Phêrô Trần Đình Tứ

0650 821714

0903344372

Email: trandinhtu26@hotmail.com

- Quản lý: Lm Titô Nguyễn Minh Nhường. ĐT 0650 821713. dioc@hcm.vnn.vn

- Lm. Antôn Hà Văn Minh. ĐT 0650 87042. havanminh@hotmail.com

- Thư ký: Lm Giacobê Nguyễn Thanh Khâm. ĐT 0650 822860. ntkkham@opeamail.com

- Lm. Giuse Vũ Khắc Anh Tâm. ĐT 0650 822860. vkatam@hcm.vnn.vn

3. NHÀ CHUNG PHÚ CƯỜNG

104 Lạc Long Quân. TX Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.

- Lm. Giuse Phạm Quang Tòng. ĐT 0650 821154. jostong@hcm.vnn.vn

- Lm. Tôma Nguyễn Toàn Quyền. ĐT 0650 837633.

4. NHÀ HƯU DƯỠNG (Trung Tâm bác Ái Lái Thiêu)

ĐT: 0650 753173

5. Các giáo hạt và giáo xứ:

Giáo phận Phú Cường gồm 7 giáo hạt: Phú-Cường, Tây-Ninh, Tha-La, Củ-Chi, Lạc-An, Phước-Thành và Bình-Long

I. Hạt Bình Long: Sth: 26.149. 12 Giáo xứ. 5 Giáo họ. 11 Linh mục.

1. Gx. Bình Long, Sth: 6.665. Đc: Đường Trần Phú, Ttr. An Lộc, Bình Long, Bình Phước.

- Gh. Phú Lương. Sth: 1290. Đc: xã Thanh Lương, Bình Long, Bình Phước.

2. Gx. Chơn Thành. Sth: 600. Đc: Ttr. Chơn Thành, Bình Long, Bình Phước.

- Gh. Minh Long. Sth: 500. Đc: xã Minh Long, Bình Long, Bình Phước.

3. Gx. Lộc Ninh. Sth: 1.582. Đc: Ttr. Lộc Ninh, Lộc Ninh, Bình Phước.

- Gh. Lộc Quang. Sth: 1.587. Đc: xã Lộc Quang, Lộc Ninh, Bình Phước.

- Gđ. Lộc Hiệp. Đc: xã Lộc Hiệp,Lộc Ninh, Bình Phước.

- Gh. Tân Thành. Sth: (1.080). Đc: xã Tân Thành, Lộc Ninh, Bình Phước.

4. Gx. Lộc Tấn. Sth: 710. Đc: xã Lộc Tấn, Lộc Ninh, Bình Phước.

5. Gx. Lộc Thiện. Sth: 520. Đc: xã Lộc Thiện, Lộc Ninh, Bình Phước.

6. Gx. Minh Hưng. Sth: 720. Đc: tổ 7, ấp 3,xã Minh Hưng, Bình Long, Bình Phước.

- Gh. Tân Hiệp. Sth: 500. Đc: Bình Long, Bình Phước.

- Gđ. Tân Khai + Tân Quang. Sth: 800. Đc: xã Tân Khai, Bình Long, Bình Phước.

7. Gx. Minh Lập. Sth: 965, Đc: ấp 1, xã Minh Lập, Bình Long, Bình Phước.

8. Gx. Mỹ Hưng. Sth: 622. Đc: tổ 2, ấp Mỹ Hưng. Ttr. Chơn Thành, Bình Long, Bình Phước.

9. Gx. Nha Bích. Sth: 600. Đc: ấp 1, xã Nha Bích, Bình Long, Bình Phước.

10. Gx. Tân Châu. Sth: 1.037. Đc: ấp Thủ Chánh, Ttr. Chơn Thành, Bình Long, Bình Phước.

11. Gx. Thanh An. Sth: 2.397 Đc: xã Thanh An, Bình Long, Bình Phước

12. Gx. Tích Thiện. Sth: 3.987. Đc: xã Lộc Điền, Lộc Ninh, Bình Phước.

II. Hạt Củ Chi: Sth: 10.270. 8 Giáo xứ. 2 Giáo họ. 12 Linh mục

13. Gx. Bắc Đoàn. Sth: 500. Đc: xã Tân Phú Trung, Củ Chi, Tp. HCM

- Gh. Tân Thạnh Đông. Sth; 200. Đc: xã Tân Thạnh Đông, Củ Chi, TP. HCM

14. Gx. Bắc Hà. Sth: 1590. Đc: 97 Phạm Hữu Tấn, Ttr. Củ Chi, Tp HCM

15. Gx. Củ Chi. Sth: 760. Đc: KP 8. TTr Củ Chi, Củ Chi, Tp. HCM.

16. Gx. Mỹ Khánh. Sth: 586. Đc: ấp Mỹ Khánh, xã Thái Mỹ, Củ Chi, Tp. HCM.

17. Gx. Phú Hoà Đông. Sth: 520. Đc ấp Chợ, xã Phú Hoà Đông, Củ Chi, Tp. HCM.

18. Gx. Sơn Lộc. Sth: 1.350. Đc: ấp Đình, xã Tân Phú Trung, Củ Chi, Tp. HCM.

19. Gx. Tân Quy. Sth: 335. Đc: ấp Thạnh An, xã Trung An, Củ Chi, Tp. HCM.

20. Gx. Tân Thông. Sth: 4.209. Đc: ấp Tân Tiến, xã Tân Thông Hội, Củ Chi, TP. HCM

- Gh. Lô 6. Sth: 220. Đc: xã An Nhơn Tây, Củ Chi, Tp. HCM.

- Gđ. An Phú. Sth: (12

III. Hạt Lạc An. Sth: 6.707. 8 Giáo xứ. 2 Giáo họ. 6 Linh mục.

21. Gx. Biên Hà. Sth: 295. Đc: xã Lạc An, Tân Uyên, Bình Dương.

22. Gx. Cảnh Lâm. Sth: 503. Đc: ấp 2, xã Lạc An, Tân Uyên, Bình Dương.

23. Gx. Hoàng Châu. Sth: 656. Đc: ấp 2, xã Lạc An, Tân Uyên, Bình Dương.

24. Gx. Lực Điền. Sth: 652. Đc: ấp 1, xã Lạc An, Tân Uyên, Bình Dương.

25. Gx. Mỹ Vân. Sth: 1.034. Đc: ấp 1, xã Lạc An, Tân Uyên, Bình Dương.

- Gh. Tân Định. Sth: 476. Đc: Xã Tân Định, Tân Uyên, Bình Dương.

26. Gx. Ngọc Đồng. Sth: 472. Đc: ấp 3, xã Lạc An, Tân Uyên, Bình Dương.

27. Gx. Thượng Phúc. Sth: 1825. Đc: ĐT 746, ấp 3, xã Lạc An. Tân Uyên, Bình Dương.

- Gh. Hiếu Liêm. Sth: 222. Đc: xã Lạc An, Tân Uyên, Bình Dương.

28. Gx. Võng Phan. Sth: 607. Đc: ấp 2, xã Lạc An, Tân Uyên, Bình Dương.

IV. Hạt Phú Cường. Sth: 28.347. 16 Giáo xứ. 15 Giáo họ. 21 Linh mục

29. Gx. Bà Lụa. Sth: 570. Đc: P. Phú Thọ. Tx. Thủ Dầu Một, Bình Dương.

- Gh. Bà Trà. Sth: 320. Đc: xã Bình Chuẩn, Thuận An, Bình Dương.

30. Gx. Bến Cát. Sth: 2.600. Đc: Ttr. Mỹ Phước, Bến Cát, Bình Dương.

- Gđ. Lai Hưng. Đc: xã Lai Hưng, Bến Cát, Bình Dương.

- Gđ. Long Bình. Đc: xã Long Nguyên, Bến Cát, Bình Dương.

- Gđ. Long Cầu. Đc: Long Nguyên, Bến Cát, Bình Dương.

- Gđ. Long Chiểu. Đc: xã Long Tân, Dầu Tiếng, Bình Dương

- Gđ. Long Tân. Sth: 155. Đc: xã Long Tân, Dầu Tiếng, Bình Dương

- Gđ. Hưng Hoà. Đc: Hưng Hoà, Bến Cát, Bình Dương.

- Gđ. Chánh Lưu. Đc: xã Chánh Phú Hoà, Bến Cát, Bình Dương.

31. Gx. Bến Sắn. Sth: 1.105. Đc: ấp 4, xã Bình Khánh, Tân Uyên, Bình Dương.

- Gh. Trại Phong Bến Sắn. Sth: 395. Đc: Khánh Bình, Tân Uyên Bình Dương.

- Gh. Tân Lập. Sth: 558. Xã Tân Lập. H. Tân Uyên. Bình Dương.

- Gh. Hội Nghĩa. Sth: 185. Đc: xã Hội Nghĩa. H. Tân Uyên. Bình Dương

- Gh. Tân Thành. Sth: 408. Xã Tân Thành. H. Tân Uyên. Bình Dương

- Gđ. Tân Uyên. Ttr. Uyên Hưng. H. Tân Uyên. Bình Dương

32. Gx. Bình Hoà. Sth: 300. Đc: 02A, Lô 1, KP. Bình Hoà, Ttr. Lái Thiêu, Thuận An, Bình Dương.

33. Gx. Bình Sơn. Sth: 637. Đc: 120 ấp An Sơn, Thuận An, Bình Dương.

34. Gx. Búng. Sth: 4370. Đc: Hưng Định, Thuận An, Bình Dương.

35. Gx. Chánh Thiện. Sth: 522. Đc: C77, tổ 70, khu 6, P. Hiệp Thành, Tx. Thủ Dầu Một, Bình Dương.

36. Gx. Chính Toà. Sth: 3.000. Đc: 394 CMT 8, Tx Thủ Dầu Một, Bình Dương.

37. Gx. Dầu Tiếng. Sth: 2.374. Đc: KP. 4A, Ttr. Dầu Tiếng, Dầu Tiếng, Bình Dương

- Gđ. Thạnh An. Đc: xã Thạnh An, Dầu Tiếng, Bình Dương.

38. Gx. Lai Uyên. Sth: 1.657. Đc: ấp 2B, xã Lai Uyên, Bến Cát, Bình Dương.

- Gđ. Hưng Hoà. Sth: 450.

- Gđ. Trừ Văn Thố. Sth:. Đc: xã Trừ Văn Thố, Bến Cát, Bình Dương.

- Gđ. Cây Trường 2. Sth: 120. Đc: xã Cây Trường, Bến Cát, Bình Dương.

39. Gx. Lái thiêu. Sth; 2.500. Đc: Ttr. Lái Thiêu, Thuận An, Bình Dương.

- Gh. Tân Thới. Sth: 624. Đc: Ttr. Lái Thiêu, Thuận An, Bình Dương.

40. Gx. Minh Thạnh. Sth: 1130. Đc: xã Minh Thạnh, Dầu Tiếng, Bình Dương.

- Gđ: Minh Tân. Sth: 900. Đc: xã Minh Tân, Dầu Tiếng, Bình Dương.

- Gđ: Minh Hoà. Sth:. Đc: xã Minh Hoà, Dầu Tiếng.

41. Gx. Mỹ Hảo. Sth: 1.601. Đc: xã Chánh Mỹ, Tx. Thủ Dầu Một, Bình Dương.

42. Gx. Phú Lợi. Sth: 220. Đc: KP.5, P. Phú Hoà, Tx. Thủ Dầu Một, Bình Dương.

43. Gx. Thị Tính (Long Hoà). Sth: 820. Đc: ấp 5, xã Long Hoà, Dầu Tiếng, Bình Dương.

- Gđ. Rạch Kiến. Sth: 513. Đc: xã Thanh Tuyền, Dầu Tiếng, Bình Dương.

44. Gx. Vinh Sơn. Sth: 560. Đc: KP.6. P. Phú Hoà, Tx. Thủ Dầu Một, Bình Dương

V. Hạt Phước Thành. Sth: 8775. 5 Giáo xứ. 4 Giáo họ. 7 Linh mục

45. Gx. Kỉnh Nhượng. Sth: 1.920. Đc: 80A, ấp 1B, Ttr. Phước Vĩnh, Phú Giáo, Bình Dương

- Gh. An Linh. Sth: 750. Đc: xã An Linh, Phú Giáo, Bình Dương.

- Gh. Phước Hoà. Sth: 294. Đc: Xã Phư ớc Hà. Phú Giáo, Bình Dương.

- Gh. Tân Hiệp. Sth: 500. Đc: xã Tân Hiệp, Phú Giáo, Bình Dương.

46. Gx. Lễ Trang. Sth: 783. Đc: Vĩnh Hoà, Phú Giáo, Bình Dương.

47. Gx. Nước Vàng. Sth: 1.307. Đc: ấp Nước Vàng, xã An Bình, Phú Giáo, Bình Dương.

- Gđ. Cây Cam. Sth: 321. Đc: An Bình, Phú Giáo, Bình Dương.

48. Gx. Phước Vĩnh. Sth: 1.938. Đc: Ttr. Phước Vĩnh, Phú Giáo, Bình Dương.

- Gh. Bào Ao. Sth: 459. Đc: Kp 4. Ttr. Phước Vĩnh, Phú Giáo, Bình Dương

49. Gx. Vĩnh Hoà. Sth: 907. Đc: ấp 2A, xã Vĩnh Hoà, Phú Giáo, Bình Dương

VI. Hạt Tây Ninh. Sth: 29.879. 13 Giáo xứ. 6 Giáo họ. 18 Linh mục.

50. Gx. Cao Xá. Sth: 6.959. Đc: KP.2, Ttr. Châu Thành, Tây Ninh.

- Gh. Hoà Bình. Sth: 517. Đc: xã Thành Long, Châu Thành, Tây Ninh.

- Gđ. Hoà Thạnh. Sth: 433. Đc: xã Hoà Thạnh, Châu Thành, Tây Ninh.

51. Gx. Hảo Đước. Sth: 1.493. Đc: xã Hảo Đước, Châu Thành, Tây Ninh.

- Gđ: Phước Vinh. Đc: xã Phước Vinh, Châu Thành, Tây Ninh.

- Gđ: Đồng Khởi. Đc: xã Đồng Khởi, Châu Thành, Tây Ninh.

- Gđ: Hoà Hiệp. Đc: xã Hoà Hiệp, Tân Biên, Tây Ninh

52. Gx. Kiên Long. Sth: 1.316. Đc: xã Thái Bình, Châu Thành, Tây Ninh.

53. Gx. Phong Cốc. Sth: 3.252. Đc: 2557 ấp Bình Phong, xã Thái Bình, Châu Thành, Tây Ninh.

54. Gx. Phú Ninh. Sth: 1.123. Đc: KP1, Ttr. Châu Thành, Tây Ninh.

55. Gx. Phước Điền. Sth: 981. Đc: xã Thanh Điền, Châu Thành, Tây Ninh.

56. Gx. Phước Minh. Sth: 1.065. Đc: ấp 4, xã Phước Minh, Dương Minh Châu, Tây Ninh.

- Gh. Dương Minh Châu. Sth: 745. Đc: KP 4, Dương Minh Châu, Tây Ninh.

- Gđ Truông Mít. Đc: Xã Truông Mít. Dương Minh Châu. Tây Ninh.

57. Gx. Tân Nghĩa. Sth: 1805. Đc: xã Thạnh Đông, Tân Châu, Tây Ninh.

- Gh. Bổ Túc. Sth: 779. Đc: xã Tân Đông, Tân Châu, Tây Ninh.

- Gh. Suối Dây. Sth: 541. Đc: xã Suối Dây, Tân Châu, Tây Ninh.

58. Gx. Tây Ninh. Sth: 2152. Đc: A16, KP.3, P.2, Tx. Tây Ninh, Tây Ninh.

- Gh. Long Bình. Sth: 309. Đc: Long Thành Nam, Hoà Thành, Tây Ninh.

59. Gx. Thánh Linh (Thạnh Tây). Sth: 1.628. Đc: xã Thạnh Tây, Tân Biên, Tây Ninh.

60. Gx. Thánh Mẫu. Sth: 711. Đc: Mõ Công, Tân Biên, Tây Ninh.

- Gh. Fatima. Sth: 223. Đc: xã Trà Vong, Tân Biên, Tây Ninh.

` 60. Gx. Thánh Tuân Trần Xá. Sth: (2.200). Đc: Ttr. Châu Thành. Tây Ninh.

61. GX. Vinh Sơn. Sth 1685. Đc: Ttr. Châu Thành. Tây Ninh.

VII. Hạt Tha La. Sth: 6.610. 4 Giáo xứ. 1 Giáo họ, 5 linh mục

62. Gx. Gò Dầu. Sth: 810. Đc: 2/146 ấp Rạch Sơn, Ttr. Gò Dầu, Gò Dầu, Tây Ninh.

- Gđ. Bến Cầu. Ttr. Bến Cầu, Tây Ninh.

63. Gx. Hiệp Thạnh. Sth: 540. Đc: ấp Đà Hàng, xã Hiệp Thạnh, Gò Dầu, Tây Ninh.

64. Gx. Tha La. Sth: 4.664. Đc: ấp An Hội, xã An Hoà, Trảng Bàng, Tây Ninh.

- Gh. Bình Nguyên. Sth: 240. Đc: ấp Bình Nguyên 1, xã Gia Bình, Trảng Bàng, Tây Ninh

65. Gx. Trảng Bàng. Sth: 336. Đc: 2 Lê Lợi, Ttr. Trảng Bàng, Trảng Bàng, Tây Ninh.

III. TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH GIÁO PHẬN



Giám Mục: Phêrô Trần Đình Tứ.

1. Tổng đại diện: Lm. Micae Lê Văn Khâm.

2. Hội đồng Linh mục:

- Tổng thư ký: Lm. Micae Lê Văn Khâm.

- Thư ký: Lm. Giuse Phạm Quang Tòng.

- Đặc trách Tương tế:

Lm. Tôma Phan Minh Chánh.

Lm. Giuse M. Trần Thái Hiến.

Lm. Giuse Nguyễn Đăng Hanh.

Lm. Phaolô Nguyễn Văn Khi

Lm. P.X. Ngô Viết Năng.

Lm. Đa Minh Hà Chí Luyến

Lm. Giuse Quang Minh Tuấn.

Lm. Giuse Nguyễn Văn Cung.

Lm. Micae Nguyễn Văn Minh

LM. G.B. Nguyễn Văn Riễn.

Lm. Giuse Phan Trọng Quang

Lm. Phêrô Tạ Văn Đức

Lm. Phêrô Phạm Ngọc Hiệp

Lm. Đa Minh Nguyễn Đức Trung.

Lm. Phaolô Phạm Quốc Tuý.

Lm. Giuse Nguyễn Đình Hoè.

Lm. Titô Nguyễn Minh Nhường.

Lm. Antôn Hà Văn Minh

Lm. Giacôbê Nguyễn Thanh Khâm.

3. Hội đồng tư vấn:

Lm. Micae Lê Văn Khâm.

Lm. Giuse M. Trần Thái Hiến

Lm. Tôma Phạm Minh Chánh.

Lm. Giuse Nguyễn Đăng Hanh

Lm. Phaolô Nguyễn Văn Khi

Lm. Giuse Phạm Quang Tòng

Lm. P.X. Ngô Viết Năng.

Lm. Đa Minh Hà Chí Luyến

Lm. Giuse Quang Minh Tuấn.

Lm. Phaolô Phạm Quốc Tuý.

Lm. Titô Nguyễn Minh Nhường.

Lm. Antôn Hà Văn Minh

Lm. Giacôbê Nguyễn Thanh Khâm

4. Hội đồng Mục vụ:

- Tổng thư ký: Lm. Giuse Phạm Quang Tòng.

- Thư ký: Lm. Antôn Hà Văn Minh.

Hội đồng gồm 35 thành viên: 15 linh mục, 4 tu sĩ và 16 giáo dân, chia thành các ban:

Ban Mục Vụ Hôn nhân và gia đình: Lm. Phaolô Nguyễn Văn Khi (có phòng tư vấn hôn nhân và gia đình).

Ban Mục vụ đặc trách người cao tuổi: Lm. Giuse M. Trần Thái Hiến.

Ban Mục vụ đặc trách Gia Trưởng: Lm. Giuse Nguyễn Văn Cung.

Ban Mục vụ đặc trách giới trẻ: Lm. Giuse Phan Trọng Quang.

Ban mục vụ đặc trách thiếu nhi: Lm. Simon Nguyễn Văn Thu.

5. Toà án giáo phận:

- Lm. Giuse Nguyễn Ngọc Đức.

- Lm. Micae Hoàng Đô Đốc.

6. Các uỷ ban Giám Mục:

- Uỷ ban Linh mục và Chủng sinh: Lm. PhaoLô Phạm Quốc Tuý.

- Uỷ ban Tu sĩ: Lm. Giuse Phan Trọng Quang.

- Uỷ ban Giáo dân: Lm. Antôn Hà Văn Minh.

- Uỷ ban Phụng tự: Lm. ĐaMinh Hà Chí Luyến.

- Uỷ ban Thánh nhạc và nghệ thuật Thánh: Lm. ĐaMinh Hà Chí Luyến.

- Uỷ ban Loan báo Tin Mừng: Lm. Giuse Phạm Quang Tòng

- Uỷ ban Văn hoá: Lm. Phêrô Đỗ Ngọc Cường.

- Uỷ ban giáo lý Đức tin: Lm. Giuse Nguyễn Đình Hoè

- Uỷ ban Bác ái xã hội: Lm. Micae Lê Văn Khâm.

- Phụ trách thông tin: (chưa có)

IV. CÁC SỐ LIỆU THỐNG KÊ CỦA GIÁO PHẬN

Dân số: 2.311.404

Số giáo dân 111.311

Linh mục: 103

Phó tế: 15

Thày đang học tại ĐCVSao Biển (1 phó tế) 4

Nam - Nữ tu: 470

Đại chủng sinh: 25

Chủng sinh dự bị /

Giáo lý viên: 632

V. MỘT SỐ ĐIỂM ĐẶC SẮC CỦA GIÁO PHẬN.

- Tôn giáo: Nhà thờ họ đạo Lái Thiêu với 250 năm thành lập, nhà thờ Búng, nhà thờ Tha La, trường Câm Điếc Lái Thiêu do cha Azémar (1859-1895) thành lập năm 1866.

- Tôn giáo bạn: Toà thánh Cao Đài (Tây Ninh), tháp cổ Bình Thạnh (thuộc nền văn hoá Óc Eo, thế kỷ I).

- Danh lam thắng cảnh: Giáo phận Phú Cường là nơi có nhiều di tích lịch sử và điểm du lịch.

o Bình Dương có những danh lam thắng cảnh và lể hội truyền thống như: vườn cây Lái Thiêu, hồ Bình An, núi Châu Thới và suối Lồ Ồ, Địa đạo Tây Nam Bến Cát, lễ hội rằm tháng giêng tại chùa Bà…

o Tây ninh cũng có nhiều điểm du lịch với những đặc trưng độc đáo, có sức hấp dẫn lớn đối với du khách như: núi Bà Đen, hồ Dầu Tiếng, khu di tích Trung Ương Cục Miền Nam, Toà Thánh Tây Ninh…

o Huyện Củ Chi có Bến Dược và Địa Đạo Củ Chi là hai khu di tích thu hút rất nhiều khách đến tham quan.

DANH SÁCH LINH MỤC PHÚ CƯỜNG Xếp Theo Mẫu Tự Tên Gọi



TT TÊN THÁNH HỌ TÊN NĂM SINH NĂM LM GIÁO XỨ ĐIỆN THOẠI

1 Giuse Nguyễn Bác Ái 1930 1958 Chánh Thiện 0650 824437

2 Giuse Nguyễn Hồng Ánh 1972 2002 Tha La 066 885290

3 Antôn Hồ Ngọc Ẩn 1972 1998 Vinh Sơn 0913.194881

4 Maur Nguyễn Văn Binh 1917 1954 Tha La 066 880162

5 Philipphê Trần Tấn Binh 1938 1967 Tha La 066 880162

6 Giuse Nguyễn Trịnh Can 1961 2002 Bắc Đoàn 08 8922156

7 Phêrô Cao Minh Chánh 2004

8 Tôma Phan Minh Chánh 1937 1967 Lái Thêu 0650 755728

9 Gioan Bt. Trần X. Minh Chánh 1974 2002 Tây Ninh 066 812166

10 Giuse Âu Dương Chi 1927 1974 Trảng Bàng 066 880076

11 Giuse Nguyễn Văn Chí 1960 2000 Minh Hưng 0651 667908

12 Giuse Nguyễn Văn Cung 1932 1960 Mỹ Hảo 0650 826991

13 Giuse Nguyễn Kí Cư 1918 1954 Hưu Dưỡng 0650 753173

14 Phêrô Đỗ Ngọc Cường 1958 1999 Tân Thông 08 7900305

15 Phaolô Trần Thanh Danh 1974 2000 Bình Sơn 0650 746108

16 Tôma Nguyễn Văn Điểu 1941 1970 Tân Qui 08 7956089

17 Vincente Hoàng Trung Đoàn 1955 1991 Tân Châu 0651 667189

18 Micae Hoàng Đô Đốc 1960 1999 Bà Trà 0650 831473

19 Phaolô Lê Vinh Đởm 1955 1990 Lộc Ninh 0651 568784

20 Gioan Bt. Lê Quang Đức 1934 1962 Phú LợI 0650 828394

21 Phêrô Tạ Văn Đức 1955 1999 Mỹ Khánh 08 7913213

22 Giuse Nguyễn Ngọc Đức 1971 1999 Chánh Tòa 0650 828558

23 Micae Nguyễn Văn Giang 1967 2000 Thánh Tuân Trần Xá

24 Giuse Nguyễn Đăng Hanh 1938 1968 Tây Ninh 066 827772

25 Giuse Trần Thái Hiến 1926 1955 Phước Vĩnh 0650 672741

26 Phêrô Phạm Ngọc Hiệp 1958 2001 Tân Hiệp 0650 671512

27 Giuse Trần Ngọc Hữu 1945 1975 Vĩnh Hòa 0650 672847

28 Giuse Nguyễn Khắc Hoài 1973 2002 Dương M.Châu 066 877725

29 Phêrô Trương Huy Hoàng 1959 1989 Bến Cát 0650 564612

30 Đaminh Phạm Quang Hưng 1943 1972 Nước Vàng 0650 672964

31 Phaolô Nguyễn Ngọc Hưng 1969 1998

32 Giuse Phạm Văn Hòa 1957 1997 Củ Chi 08 8920030

33 Giuse Nguyễn Đình Hòe 1946 1972 Bắc Hà 08 8920836

34 Giuse Nguyễn Hữu Huân 1937 1967 Bắc Đoàn 08 8922156

35 Phêrô Trần Văn Huấn 1946 1972 Cao Xá 066 878188

36 Gioan Bt. Nguyễn Hùng Minh 1970 2000 Búng 0650 747476

37 Giêrônimô Nguyễn Phi Hùng 1970 2002 Tấn Nghĩa 066 733237

38 Micae Lê Văn Khâm 1939 1968 Chánh Tòa 0650 822292

39 Giacôbê Nguyễn Thanh Khâm 1971 2000 Tòa Giám mục 0650 822860

40 Vincente Trần Minh Khang 1922 1952 Hưu dưỡng 0650 753173

41 Đaminh Đinh An Khang 1924 1952 Hảo Phước 066 782654

42 Dom-Trạch Cao Xuân KhảI 1972 2000 Minh Thạnh 0650 545258

43 Phaolô Nguyễn Quốc Khánh 1960 1999 Lộc Thiện 0651 547048

44 Phêrô Trần Văn Khánh 1956 2002 Tân Thông 08 7901414

45 Phaolô Nguyễn Văn Khi 1938 1967 Tân Thông 08 7901834

46 Vinhsơn Nguyễn Đăng Khoa 1956 2002 Du học Ý

47 Maccô Thượng Nguyên Khôi 1974 2001 Lái Thêu 0650 759054

48 Giuse Khuất Văn Long 1958 2000 Nha Bích 0651 643925

49 Đaminh Hà Chí Luyến 1940 1968 Thượng Phúc 0650 656181

50 Laurensô Trương Văn Luyện 1967 1998 Tích Thiện 0651 569851

51 Micae Nguyễn Văn Minh 1938 1969 Búng 0650 824445

52 Antôn Hà Văn Minh 1956 1990 Tòa Giám mục 0650 870421

53 Phan.X Ngô Viết Năng 1934 1971 Gò Dầu 066 853785

54 Giuse Nguyễn Thái Nghĩ 1960 2000 Thị Tính 0650 562048

55 Augustinô Hà Minh Nghĩa 1936 1962 Kiên Long 066 878198

56 Giuse Nguyễn Duy Nhất 1970 2002 Bến Sắn 0650 610278

57 Titô Nguyễn Minh Nhường 1955 1989 Tòa Giám Mục 0650 821713

58 Phêrô Lê Văn Phát 1927 1955 Hưu dưỡng 0650 753173

59 Hilariô Nguyễn Đ.Thanh Phong 1975 2002 Kiên Long 066 780054

60 Gioan Bt. Nguyễn Đình Phú 1958 2000 Thanh An 0651 667620

61 Phaolô Trần Hữu Phúc 1955 1991 Phước Minh 066 775517

62 Tôma Trương Hoàng Phúc 1960 2001 Lai Uyên 0650 552460

63 Gioan Bt. Trần Đình Phùng 1971 2000 Thánh Mẫu 066 874764

64 Giuse Cao Đình Phương 1956 1991 Du học Pháp

65 Phêrô Nguyễn Văn Phương 1968 1998 Minh Lập 0651 663591

66 Giuse Trần Ngọc Phương 1961 2001 Tu viện Lời Chúa 0650 811176

67 Giuse Lê Thanh Quang 1929 1958 Vinh Sơn 0650 825191

68 Giuse Phan Trọng Quang 1960 1994 Bà lụa 0650 822586

69 Tôma Nguyễn Toàn Quyền 1940 1969 Nhà Chung 0650 837633

70 Stêphanô Nguyễn Văn Ri 1941 1970 Phước Điền 066 823067

71 Gioan Bt. Nguyễn Văn Riễn 1954 1987 Kỉnh Nhượng 0650 672872

72 Gioan Võ Hoàn Sinh 1956 1989 Thạnh Tây 066 874881

73 Giuse Nguyễn Phong Sương 1971 2002 Thượng Phúc 0650 680139

74 Giuse Vũ Hùng Sơn 1950 1987 Phong Cốc 066 821180

75 Giuse Vũ Khắc Anh Tâm 1975 2002 TGM 0650 822860

76 Phêrô Lưu Đức Tân 1937 1968 Võng Phan 0650 656186

77 Giuse Nguyễn Văn Thịnh 1955 1991 Du học Pháp

78 Giuse Nguyễn Văn Thân 1968 1999 Cảnh Lâm 0650 656176

79 Phêrô Nguyễn Văn Thắm 1939 1969 Dầu Tiếng 0650 561511

80 Phaolô Nguyễn Quốc Thắng 1966 1993 Chơn Thành 0651 667469

81 Đaminh Hoàng Duy Thanh 1927 1956 Hưu Dưỡng 08 5110726

82 Giêrônimô Nguyễn Linh Thao 1960 2000 Mỹ Hưng 0651 680396

83 Giuse Trương Công Thành 1945 1973 Tân Nghĩa 066 875558

84 Tôma Trần Đức Thành 1958 1999 Phú Hòa Đông 08 8928554

85 Gioan Bt. Bùi Viết Thiệp 1968 1999 Mỹ Vân 0650 656185

86 Giuse Đào Nguyên Thống 1943 1973 Lực Điền 0650 656192

87 Simon Nguyễn Văn Thu 1958 1998 Sơn Lộc 08 8922401

88 Vencente Trần Thế Thuận 1943 1972 Bến Sắn 0650 659905

89 Giuse Đỗ Văn Thụy 1949 2001 Sơn Lộc 08 8922401

90 Đaminh Hà Hỏa Tiễn 1970 2001 Bào Ao

91 Giuse Đặng Văn Tình 1962 2000 Cao Xá 066 878188

92 Antôn Lê Ngọc Tỉnh 2004

93 Gioankim Trần An Toàn 1947 1973 Hảo Đước 066 782654

94 Đaminh Lương Đức Toàn 1971 1999 Lễ Trang 0650 672396

95 Giuse Phạm Quang Tòng 1944 1970 Nhà Chung 0650 821154

96 Gioan Bt. Phạm Quý Trọng 1976 2002 Du học Úc

97 Đaminh Nguyễn Đức Trung 1961 2002 Bắc Hà 08 8920716

98 Tôma Lê Phát Trưởng 1967 1993 Hiệp Thạnh 066 854370

99 Giuse Phan Quang Tú 1910 1939 Hưu dưỡng 08 8990719

100 Giuse Quang Minh Tuấn 1942 1969 Bình Long 0651 666918

101 Vinhsơn Nguyễn Xuân Tuấn 1973 2002 Du Học Ý

102 Phaolo Phạm Quốc Túy 1947 1975 Bình Hòa 0650 756477

103 Giuse Nguyễn Tấn Tước 1958 1991 Du Học Pháp

VII. CÁC DÒNG TU TRONG GIÁO PHẬN.

A. Nhà Chánh Trong Giáo Phận:

1. Hội dòng Con Đức Mẹ Nam Vang Phú Cường. Trụ sở chính: 396 CMT 8, TDM, Bình Dương. Đt: 0650 824915.

2. Tu viện Lời Chúa. Trụ sở chính: 12/50T P. Phú Thọ, TDM, Bình Dương. Đt: 0650 822586.

B. Nhà Chánh Ngoài Giáo Phận

1. Dòng Thánh PhaoLô SPC. Đc: 4 Tôn Đức Thắng. P. Bến Nghé. Q 1. TP HCM. ĐT: 08 82223387.

2. Tu hội Nữ Tử Bác Ái Vinh Sơn, Đc: 42, Tú Xương. P, 7. Q, 3 Tp HCM. ĐT: 08 9325582. Văn phòng: 08 9325940.

3. Dòng Mến Thánh Giá Thủ Thiêm. 76 Khu Phố 1, P, Thủ Thiêm. Q, 2. Tp HCM. ĐT: 08 7400455.

4. Dòng Mến Thánh Giá Chợ Quán. Đc: 118 Trần Bình Trọng. P,2. Q, 5. Tp HCM. ĐT: 08 9234482.

5. Dòng Đức Bà Truyền Giáo. Đc: 151 Võ Văn Ngân. P, Linh Chiểu. Q, Thủ Đức. Tp HCM. ĐT: 08 8454387.

6. Dòng Thừa Sai Bác Ái Chúa Kitô. Đc: 428 Huỳnh Văn Bánh. P, 14. Q, Phú Nhuận. Tp HCM. ĐT: 08 8454387.

7. Tu Hội Thiên Phúc. Đc: 45/55 Trần Huy Liệu. P1 2. Q, Phú Nhuận. Tp HCM. ĐT 08 8451711.

C. Các Cộng Đoàn Dòng Tu Tại Các Giáo Xứ:

I. Hạt Bình Long. ( 1 Cộng Đoàn )

1. CĐ. Con Đức Mẹ - Bình Long. Đt: 0651 630396.

II. Hạt Củ Chi. (11 Cộng Đoàn)

1. CĐ Con Đức Mẹ - Bắc Hà. Đt:. 08 79077092.

2. CĐ Con Đức Mẹ - Phú Hoà Đông. Đt: 08 7973201

3. CĐ Con Đức Mẹ - Tân Qui. Đt: 08 8927861.

4. CĐ Con Đức Mẹ - Tân Thông. Đt: 08 7901195.

5. CĐ M ẹ Nhân Ái, TT Nuôi Trẻ Khuyết Tật - Lô 6. Đt 08 8926368.

6. CĐ MTG Chợ Quán - Tân Thông. Đt: 08 8924741.

7. CĐ Đức Bà Truyền Giáo - Tân Thông. Đt: 08 8921736.

8. CĐ Thiên Phúc - Tân Thông. Đt: 08 8921782.

9. CĐ Thừa Sai - Sơn Lộc.

10. CĐ Thừa Sai Bác Ái Chúa Kitô. Nhà Nuôi Người Già - Tân Thông. Đt: 08 7900157.

11. CĐ Nữ Tử Bác Ái,TT AIDS Mai Hoà - Lô 6. Đt: 08 8926135.

III. Hạt Lạc An. ( Không có CĐ Dòng Tu).

IV. Hạt Phú Cường. ( 13 Cộng Đoàn)

1. CĐ Con Đức Mẹ - Bình Nhâm. Đt: 0650 754525.

2. CĐ Con Đức Mẹ - Hiệp Thành. Đt 0650 825393.

3. CĐ Con Đức Mẹ Phú Cường (Tổ Châm cứu) Đt: 0650 321305.

4. CĐ MTG Thủ Thiêm - Búng. Đt: 0650 746646.

5. CĐ MTG Thủ Thiêm - Mỹ Hảo. Đt: 0650 821371.

6. CĐ MTG Thủ Thiêm - Tx. TDM. Đt: 0650 823611.

7. CĐ Saint Paul - Bình Hoà. Đt: 0650 756032.

8. CĐ Saint Paul - Chánh Thiện. Đt: 0650 821791.

9. CĐ Saint Paul - Lái Thiêu. Đt: 0650 755086

10. CĐ Saint Paul - Điếc Câm. 0650 755587.

11. CĐ Nữ Tử Bác Ái - Bến Sắn. Đt: 0650 659550.

12. Hội Dòng Con Đức Mẹ. Đt: 0650 824915.

13. Tu Viện Lời Chúa. Đt: 0650 822586.

V. Hạt Phước Thành. (4 Cộng Đoàn)

1. CĐ Tu Viện Lời Chúa - Tân Hiệp. Đt: 0650 671512.

2. CĐ MTG Chợ Quán - Kỉnh Nhượng. Đt: 0650 672694.

3. CĐ MTG Thủ Thiêm - Vĩnh Hoà. Đt: 0650 672849.

4. Tu Hội Sống Thánh Thể. Đt: 0650 672471.

VI. Hạt Tây Ninh. (3 Cộng Đoàn)

1. CĐ Con Đức Mẹ - Phước Điền. Đt: 066 826996

2. CĐ Con Đức Mẹ - Suối Đá. Đt: 066 877725.

3. Tu Viện Nữ Đa Minh - Cao Xá Đt: 066 87235.

VII. Hạt Tha La. ( 3 Cộng Đoàn)

1. CĐ Con Đức Mẹ - Bình Nguyên. Đt: 066 854799.

2. CĐ MTG Thủ Thiêm - Trảng Bàng. Đt: 066880957.

3. CĐ Saint Paul - Tha La. Đt: 066882196.